Mục tiêu chính của workflow này là tự động hóa quy trình quản lý và di chuyển các workflows trong n8n giữa các thư mục dựa trên sự kiện từ một biểu mẫu nhập liệu, giúp tổ chức và phân loại tốt hơn các dự án.
Thiết lập thông tin xác thực – Sử dụng node `set` để cấu hình thông tin đăng nhập.
Đăng nhập vào n8n – Gửi yêu cầu HTTP để đăng nhập vào hệ thống n8n.
Lấy thẻ – Sử dụng HTTP request để lấy các thẻ liên quan.
Danh sách dự án của tôi – Gửi yêu cầu HTTP để lấy danh sách dự án cá nhân.
Chia tách thông tin – Node `splitOut` được sử dụng để tách dữ liệu thành các phần riêng lẻ.
Lọc các dự án – Sử dụng `filter` để xác định các dự án do người dùng sở hữu.
Lấy thư mục – Gửi yêu cầu HTTP để lấy danh sách thư mục hiện có.
Chia tách lại – Tách thông tin thư mục thành các mục riêng lẻ.
Xóa mục trùng lặp – Sử dụng `removeDuplicates` để loại bỏ các mục trùng lặp.
Lặp qua các mục – Node `splitInBatches` lặp qua từng mục trong danh sách đã lọc.
Lấy workflows – Sử dụng node n8n để lấy workflows của người dùng.
Di chuyển workflows – Sử dụng yêu cầu HTTP để di chuyển workflows vào thư mục mới.
Chuẩn hóa tên – Dùng node `set` để chuẩn hóa tên các folders.
Giới hạn số lượng – Node `limit` áp dụng để giới hạn số lượng mục trong một batch.
Tạo thư mục – Gửi yêu cầu HTTP để tạo các thư mục mới nếu cần.
Thiết lập tên và ID thư mục – Lưu trữ thông tin tên và ID thư mục vào các biến.
Thiết lập tên thư mục bổ sung – Tương tự như trên.
Thiết lập dữ liệu toàn cục – Sử dụng `set` để lưu trữ thông tin cần thiết toàn cục.
Lọc lại thông tin – Sử dụng `filter` để lọc thông tin đã chuẩn hóa.
Chỉnh sửa thông tin – Xử lý và điều chỉnh các trường dữ liệu.
Xử lý khi biểu mẫu được nộp – Node `formTrigger` khởi động khi người dùng nộp biểu mẫu.
Mã hóa logic – Node `code` xử lý logic tùy chỉnh nếu cần.
Kiểm tra thư mục có tồn tại không – Node `if` dùng để xác định nếu thư mục đã tồn tại.
Kiểm tra tồn tại thư mục – Node thứ hai `if` để thực hiện khác biệt nếu thư mục đã có.
Thiết lập tên – Lưu trữ thông tin tên cần thiết.
Kết thúc quá trình nhập liệu – Thông báo kết thúc quá trình nhập liệu cho người dùng.
Đưa ra tất cả các mục – Truyền tải tất cả các mục đã xử lý.
Lựa chọn thẻ để di chuyển – Người dùng chọn thẻ từ biểu mẫu.
Trích xuất tên từ biểu mẫu – Lấy tên từ nhập liệu của người dùng.
Chia tách thẻ – Chia nhỏ thẻ để xử lý.
Chuyển đổi thẻ thành chuỗi – Chuyển đổi các thẻ thành định dạng chuỗi cho bước tiếp theo.
Workflow này làm giảm khối lượng công việc thủ công trong việc quản lý và phân loại các workflows, giúp tiết kiệm thời gian và tăng cường hiệu quả tổ chức. Nó đảm bảo rằng các dự án được lưu trữ và quản lý theo cách hợp lý, dễ dàng tìm thấy và truy cập.